NGUYÊN TẮC CHỊU ÁN PHÍ LY HÔN

04/05/2024 09:55

Án phí dân sự là khoản tiền mà đương sự phải nộp cho ngân sách nhà nước khi vụ án dân sự được Tòa án giải quyết. Vậy theo nguyên tắc chịu án phí khi ly hôn thì ai là người có nghĩa vụ phải chịu?

Nguyên tắc chịu án phí ly hôn thì ai là người có nghĩa vụ phải chịu?

Theo quy định tại Khoản 4 Điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 

"Điều 146. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí
...
4. Trong vụ án ly hôn thì nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm, không phụ thuộc vào việc Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn. Trường hợp cả hai thuận tình ly hôn thì mỗi bên đương sự phải chịu một nửa án phí sơ thẩm."

Khác với những vụ án dân sự khác, đương sự phải chịu án phí sơ thẩm nếu yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận, trừ trường hợp được miễn hoặc không chịu án phí sơ thẩm.

Lưu ý: Trường hợp vợ, chồng tự thỏa thuận phân chia tài sản chung và yêu cầu Tòa án ghi nhận trong bản án, quyết định trước khi Tòa án tiến hành hòa giải thì không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với việc phân chia tài sản chung.

Án phí ly hôn

Theo quy định tại Nghị quyết số: 326/2016/TBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí tòa án thì mức Án phí sơ thẩm là 300.000 đồng nếu không có tranh chấp về tài sản.

Nếu có tranh chấp về tài sản thì án phí có ngạch như sau:

1

Án phí dân sự sơ thẩm (áp dụng đối với cả việc ly hôn)

1.1

Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch

300.000 đồng

1.2

Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch

3.000.000 đồng

1.3

Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch

a

Từ 6.000.000 đồng trở xuống

300.000 đồng

b

Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

5% giá trị tài sản có tranh chấp

c

Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng

20.000. 000 đồng + 4% của phầngiá trị tài sản có tranh chấp vượtquá 400.000.000 đồng

d

Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng

đ

Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng

72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

e

Từ trên 4.000.000.000 đồng

112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

Thời hạn nộp án phí ly hôn

Trường hợp đơn khởi kiện và hồ sơ đã hoàn thiện và đủ điều kiện để giải quyết thì thẩm phán sẽ phải thông báo ngay cho người khởi kiện biết để họ đến Tòa án làm thủ tục nộp tiền tạm ứng án phí trong trường hợp họ phải nộp tiền tạm ứng án phí.

Theo khoản 1 Điều 17 Nghị Quyết 326/2016/UBTVQH14, quy định cụ thể như sau:

"Điều 17. Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án
1. Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí dân sự:
a) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm, nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí, trừ trường hợp có lý do chính đáng;"

Theo đó, sau khi có thông báo nộp tạm ứng án phí của Tòa án thì trong vòng 7 ngày làm việc nguyên đơn phải nộp tạm ứng án phí ly hôn và nộp lại cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí, trừ trường hợp có lý do chính đáng;

Trường hợp nào người nộp đơn sẽ được miễn án phí ly hôn?

Các trường hợp được miễn án phí trong các vụ án dân sự được quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14.

- Cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo.
- Tuổi.
- Người khuyết tật.
- Người có công với cách mạng.
- Người dân tộc thiểu số ở các đô thị có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn.
- Thân nhân liệt sĩ nhận Giấy chứng nhận của gia đình liệt sĩ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp

Nếu thuộc một trong các trường hợp trên, đương sự sẽ được miễn chi phí tố tụng ly hôn.

Luật sư Nha Trang.

Công ty Luật TNHH MTV Vũ & Đồng nghiệp.