QUY ĐỊNH VỀ KÊ KHAI THUẾ TNCN TRONG CHUYỂN NHƯỢNG VỐN
05/01/2025 13:22
1. Khi nào kê khai thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn
Điểm g khoản 4 điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định như sau:
"4. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khai theo từng lần phát sinh, bao gồm:
g) Thuế thu nhập cá nhân do cá nhân trực tiếp khai thuế hoặc tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay đổi với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ chuyển nhượng vốn; thu nhập từ đầu tư vốn; thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng từ nước ngoài; thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng."
Theo đó, thu nhập từ chuyển nhượng vốn sẽ được kê khai theo từng lần phát sinh.
2. Nguyên tắc kê khai thuế TNCN trong chuyển nhượng vốn
Khoản 4 Điều 26 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định khai thuế TNCN đối với thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn như sau:
4. Khai thuế đối với thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn (trừ chuyển nhượng chứng khoán)
a) Cá nhân cư trú chuyển nhượng vốn góp khai thuế theo từng lần chuyển nhượng không phân biệt có hay không phát sinh thu nhập.
b) Cá nhân không cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp tại Việt Nam không phải khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế mà tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng thực hiện khấu trừ thuế theo hướng dẫn tại điểm e, khoản 1, Điều 25 Thông tư này và khai thuế theo từng lần phát sinh.
c) Doanh nghiệp làm thủ tục thay đổi danh sách thành viên góp vốn trong trường hợp chuyển nhượng vốn mà không có chứng từ chứng minh cá nhân chuyển nhượng vốn đã hoàn thành nghĩa vụ thuế thì doanh nghiệp nơi cá nhân chuyển nhượng vốn có trách nhiệm khai thuế, nộp thuế thay cho cá nhân.
Trường hợp doanh nghiệp nơi cá nhân chuyển nhượng vốn nộp thuế thay cho cá nhân thì doanh nghiệp thực hiện việc khai thay hồ sơ khai thuế của cá nhân.
Doanh nghiệp khai thay ghi cụm từ “Khai thay” vào phần trước cụm từ “Người nộp thuế hoặc Đại diện hợp pháp của người nộp thuế” đồng thời người khai lý, ghi rõ họ tên, đóng dấu của doanh nghiệp.
Trên hồ sơ tính thuế, chứng từ thu thuế vẫn phải thể hiện người nộp thuế là cả nhân chuyển nhượng vốn góp (trường hợp là chuyển nhượng vốn của cá nhân cư trú) hoặc cá nhân nhận chuyển nhượng vốn (trường hợp là chuyển nhượng vốn của cả nhân không cư trú).
Khi doanh nghiệp thực hiện thay đổi danh sách thành viên góp vốn hoặc danh sách cổ đông khi chuyển nhượng vốn. Thì bắt buộc phải có hồ sơ, chứng tư chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ khai thuế (Nếu chưa có thì DN phải kê khai, nộp thuế thay cho cá nhân chuyển nhượng vốn).
3. Hồ sơ, thời hạn khai thuế TNCN trong chuyển nhượng vốn
Điểm h khoản 5 Điều 7 và điểm g khoản 4 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định:
Hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp do cá nhân trực tiếp khai thuế và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân gồm:
- Tờ khai thuế TNCN chuyển nhượng vốn Mẫu 04/CNV-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC. Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân chuyển nhượng vốn Mẫu 04-1/CNV-TNCN (áp dụng đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân).
- Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp. (Trong trường hợp góp vốn bằng phần vốn góp thì Hợp đồng chuyển nhượng vốn được thay bằng bản sao Hợp đồng góp vốn)
- Chứng từ thanh toán.
- Tài liệu xác định trị giá vốn góp theo sổ sách kế toán (Giấy xác nhận phần vốn góp của người bán, tải về cuối bài viết). hoặc Hợp đồng chuyển nhượng khi mua (trong trường hợp vốn góp do mua lại).
- Căn cước công dân của người bán (bản sao y)
- Giấy phép đăng ký kinh doanh của DN.
Cá nhân, doanh nghiệp khai thay nộp hồ sơ khai thuế chuyển nhượng vốn góp tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý doanh nghiệp có vốn góp chuyển nhượng.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.